Cập nhật: Mức nộp và hạn nộp lệ phí môn bài, tờ khai lệ phí môn bài năm 2021 mới nhất

Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ cá nhân kinh doanh có trách nhiệm nộp lệ phí môn bài hằng năm. Sự khác biệt về mức đóng thuế giữa các loại hình kinh doanh này và sự thay đổi về thời gian nộp tờ khai lệ phí môn bài sẽ được làm rõ trong bài viết dưới đây, kính mời quý doanh nhân tham khảo.

1. Mức đóng lệ phí môn bài năm 2021:

 Mức đóng lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:

Theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ như sau:

TT

Căn cứ thu

Mức thu

Bậc

Mã tiểu mục

1

Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng.

03 triệu đồng/năm

 

Bậc 1

 

2862

2

Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống.

02 triệu đồng/năm

 

Bậc 2

 

2863

3

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác.

01 triệu đồng/năm

 

Bậc 3

 

2864

 Mức thu lệ phí môn bài căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã.

- Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

Tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

 Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

 Tổ chức thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất kinh doanh được thành lập, được cấp giấy đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

 Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ 4 kể từ năm thành lập doanh nghiệp): Nếu kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

 Người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngưng hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm dương lịch (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: Văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30/01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh.

Mức nộp lệ phí môn bài năm 2021


Xem thêm:

>>> Quản lý thuế đối với doanh nghiệp tạm ngưng hoạt động sản xuất kinh doanh 

>>> Miễn lệ phí môn bài cho doanh nghiệp mới thành lập năm 2021 


 Mức đóng lệ phí môn bìa đối với cá nhân, hộ gia đình:

STT

Doanh thu

Mức thu

1

Trên 500 triệu đồng/ năm

1.000.000 đồng/năm

2

Trên 300 đến 500 triệu đồng/ năm

500.000 đồng/năm

3

Trên 100 đến 300 triệu đồng/ năm

300.000 đồng/năm

Căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài như sau:

 Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình (trừ cá nhân cho thuê tài sản): 

+ Căn cứ xác định mức đóng là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh (không bao gồm hoạt động cho thuê tài sản) của các địa điểm kinh doanh theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC.

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đã giải thể, tạm ngừng sản xuất kinh doanh sau đó ra kinh doanh trở lại không xác định được doanh thu của năm trước liền kề thì doanh thu làm cơ sở để xác định mức thu lệ phí môn bài cả năm là doanh thu của năm tính thuế của cơ sở sản xuất, kinh doanh cùng quy mô, địa bàn, ngành nghề theo quy định của Thông tư 92/2015/TT-BTC.

 Cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản:

+ Căn cứ xác định mức thuế đóng là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.

Nếu cá nhân phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho địa điểm đó là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.

Trường hợp cá nhân phát sinh cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của các địa điểm của năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp tại một địa điểm có phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.

Nếu hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp lệ phí môn bài theo từng năm tương ứng với số năm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân một lần đối với hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì chỉ nộp lệ phí môn bài của một năm.

Lưu ý:

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm sản xuất, kinh doanh (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài) nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm, nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm.


2. Hạn nộp lệ phí môn bài năm 2021

Thời gian nộp tờ khai lệ phí môn bài năm 2021  

Căn cứ khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2021 chậm nhất là ngày 30/01/2021

Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp như sau:

 + Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì năm thì hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/07 năm kết thúc thời gian miễn.

+ Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì nộp như sau:

+ Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30/07 năm ra hoạt động.

+ Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động.


Cập nhật tin tức liên quan: 

>>> Nghị định 126/2020/NĐ-CP 

>>> Thời hạn nộp các loại báo cáo thuế 2021 mới nhất 


3. Hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài như sau:

 Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp tờ khai lệ phí môn bài.

 Người nộp lệ phí môn bài ( trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.

 Nếu trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.


4. Các đối tượng phải nộp thuế môn bài gồm:

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật

- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã

- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật

- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân

- Tổ chức khác hoạt động sản xuất kinh doanh

- Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản nêu trên,

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất kinh doanh.


Bài viết liên quan:

Một số điểm mới về lệ phí môn bài theo thông tư 65/2020/TT-BTC ngày 09/07/2020 của Bộ Tài chính 

Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài 


TASCO - ĐẠI LÝ THUẾ CHỊU TRÁCH NHIỆM CAO NHẤT MỌI DỊCH VỤ 

☎Hotline: 0854862446 – 0975480868 (zalo)

?Website: dailythuetasco.com 

hoặc dichvutuvandoanhnghiep.vn

? Email: lienhe.dailythuetasco@gmail.com


(*) Xem thêm

Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng