Cách tính thuế TNCN & GTGT mới nhất khi nâng ngưỡng doanh thu lên 500 triệu
Ngày 10/12/2025, Quốc hội đã chính thức thông qua Luật Thuế thu nhập cá nhân (sửa đổi) và Luật sửa đổi Luật Thuế giá trị gia tăng. Thay đổi đáng chú ý nhất là việc nâng ngưỡng doanh thu chịu thuế đối với Hộ kinh doanh (HKD) lên mức 500 triệu đồng/năm. Vậy cách tính thuế TNCN và GTGT theo quy định mới sẽ thay đổi như thế nào?
I. Chính thức: Hộ kinh doanh có doanh thu dưới 500 triệu/năm không phải nộp thuế
Nhằm giảm gánh nặng tuân thủ và hỗ trợ các hộ kinh doanh vừa và nhỏ, Chính phủ đã rà soát và đưa ra những điều chỉnh quan trọng trong Luật Thuế thu nhập cá nhân (sửa đổi):
- Nâng mức doanh thu miễn thuế: Điều chỉnh mức doanh thu không phải nộp thuế từ 200 triệu đồng/năm lên 500 triệu đồng/năm. Đặc biệt, HKD được phép trừ mức này trước khi tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu.
- Đồng bộ thuế GTGT: Mức doanh thu không chịu thuế Giá trị gia tăng (GTGT) cũng được điều chỉnh tương ứng lên 500 triệu đồng/năm.
Điểm mới về phương pháp tính thuế (Dành cho doanh thu từ 500 triệu đến 3 tỷ đồng): Đối với HKD có doanh thu trên 500 triệu đến 3 tỷ đồng/năm, Luật bổ sung thêm lựa chọn phương pháp tính thuế:
- Tính theo tỷ lệ trên doanh thu (như cũ).
- Tính trên thu nhập: Áp dụng thuế suất 15% (tương tự thuế TNDN đối với doanh nghiệp siêu nhỏ).
Tóm lại, theo quy định mới, chỉ những hộ kinh doanh có doanh thu hàng năm trên 500 triệu đồng mới bắt đầu phát sinh nghĩa vụ nộp thuế TNCN và thuế GTGT.
GỌI NGAY
II. Cách tính thuế TNCN & GTGT mới nhất khi nâng ngưỡng doanh thu lên 500 triệu
Khi doanh thu vượt ngưỡng 500 triệu đồng, số thuế phải nộp được xác định theo công thức quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC xác định số thuế phải nộp như sau:
|
Số thuế GTGT phải nộp |
= |
Doanh thu tính thuế GTGT |
x |
Tỷ lệ thuế GTGT |
|
Số thuế TNCN phải nộp |
= |
Doanh thu tính thuế TNCN |
x |
Tỷ lệ thuế TNCN |
Trong đó:
-
- Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN như sau: Là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, hoa hồng, phí dịch vụ... bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại (xem chi tiết luật quy định).
- Tỷ lệ tính thuế TNCN và GTGT: Áp dụng khác nhau tùy theo từng lĩnh vực ngành nghề kinh doanh:
|
STT |
Danh mục ngành nghề |
Tỷ lệ % tính thuế GTGT |
Thuế suất thuế TNCN |
|
1 |
Phân phối, cung cấp hàng hóa |
|
|
|
- Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng); - Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán; (Mới bổ sung) |
1% |
0,5% |
|
|
- Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; - Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định; - Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; - Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác. |
- |
0,5% |
|
|
2 |
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu |
|
|
|
- Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí; - Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện; - Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện; - Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý; - Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan; - Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số; - Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác; - Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game; - Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu; - Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình; - Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản; - Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%; - Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp); |
5% |
2% |
|
|
- Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; - Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định; - Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác; |
- |
2% |
|
|
- Cho thuê tài sản gồm: + Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú; + Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; + Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ; |
5% |
5% |
|
|
- Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp; - Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác. |
- |
5% |
|
|
3 |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu |
|
|
|
- Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa; - Khai thác, chế biến khoáng sản; - Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách; - Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm; - Dịch vụ ăn uống; - Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; - Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp); - Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%; |
3% |
1,5% |
|
|
- Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; - Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định. |
- |
1,5% |
|
|
4 |
Hoạt động kinh doanh khác |
|
|
|
- Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; |
2% |
1% |
|
|
- Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; |
|||
|
- Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên; |
Trên đây là bài viết: Cách tính thuế TNCN & GTGT mới nhất khi nâng ngưỡng doanh thu lên 500 triệu
GỌI NGAY

(Ảnh tập thể công ty TNHH Dịch Vụ Tư Vấn Thuế TASCO)
⇒ Đăng ký tại đây để được TASCO tư vấn sớm nhất hoặc liên hệ hotline: 0916227239 (Zalo)
Quý doanh nhân có thể tham khảo thêm một số dịch vụ khác mà TASCO cung cấp:

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN THUẾ TASCO
Trụ sở: 39 đường N8 Jamona City Đào Trí Q7 Hồ Chí Minh.
Chi nhánh Bình Thuận: 728 Trần Hưng Đạo, Phường Đức Long, Thành Phố Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận.
Chi nhánh Đà Nẵng: K64H92/5/2/49 Trần Đình Tri, Phường Hòa Minh, Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng
Hotline: 0975.48.08.68 (Zalo) – 085.486.2446
Email: lienhe@dailythuetasco.com
Website: https://dailythuetasco.com/; https://dichvutuvandoanhnghiep.vn/
Facebook: https://www.facebook.com/DAILYTHUETASCO
Instagram: https://www.instagram.com/tv/CjA36vio0ol/?igshid=YmMyMTA2M2Y=
Cộng đồng Zalo: https://zalo
TRAO NIỀM TIN - NHẬN GIÁ TRỊ




Xem thêm