Cá nhân, Doanh nghiệp phải nộp lệ phí môn bài bao nhiêu? thời hạn nộp lệ phí môn bài, mã chương, mã tiểu mục nộp lệ phí môn bài
Trừ một số trường hợp được miễn lệ phí môn bài thì hầu hết các cá nhân, tổ chức kinh doanh bắt buộc phải nộp thuế môn bài, thuế này được ví như một thẻ bài để được tiếp tục sản xuất, kinh doanh.
Lưu ý: Thuật ngữ thuế môn bài dù hiện nay vẫn còn được sử dụng phổ biến nhưng đã không còn được dùng trong các văn bản Pháp luật Nhà nước kể từ ngày 01/ 01/ 2017, thay vào đó là sử dụng thuật ngữ: Lệ phí môn bài
1. Lệ phí môn bài là gì?
Lệ phí môn bài (thuế môn bài) là một loại thuế trực thu mà các cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh có nghĩa vụ đóng hằng năm dựa vào số vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư có trên giấy phép kinh doanh. Số thuế này được nộp cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp. Mức thu được phân theo bậc dựa trên cơ sở là số vốn đăng ký hoặc doanh thu của năm trước hoặc giá trị gia tăng của năm kế trước tùy vào từng địa phương.
Lưu ý: Thuật ngữ thuế môn bài dù hiện nay vẫn còn được sử dụng phổ biến nhưng đã không còn được dùng trong các văn bản Pháp luật Nhà nước kể từ ngày 01/ 01/ 2017, thay vào đó là sử dụng thuật ngữ: Lệ phí môn bài
2. Thời hạn nộp tờ khai và lệ phí môn bài?
2.1. Hạn nộp lệ phí môn bài đối với từng trường hợp
Căn cứ tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định hạn nộp thuế môn bài năm 2024 như sau:
Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
...
9. Lệ phí môn bài:
a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Theo đó, hạn chót nộp thuế môn bài 2023 chậm nhất là ngày 30/01/2024 (Thứ Ba)Tuy nhiên: Người nộp thuế cần căn cứ vào mình thuộc trường hợp nào để xác định thời hạn nộp thuế phù hợp, cụ thể:
- Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
- Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
+ Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
+ Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
2.2. Hạn chót nộp tờ khai lệ phí môn bài là khi nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế môn bài như sau:
- Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
Theo đó, hạn chót nộp tờ khai lệ phí môn bài năm 2023 là ngày 30/01/2024 đối với doanh nghiệp, tổ chức. Riêng Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp.
2. Mức nộp thuế môn bài cho doanh nghiệp
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức thu thuế môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
TT | Căn cứ thu |
Mức thu
|
1 |
Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng
|
03 triệu đồng/năm
|
2
|
Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống
|
02 triệu đồng/năm
|
3
|
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác
|
01 triệu đồng/năm
|
- Mức thu lệ phí môn bài căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
- Tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
- Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
3. Mức nộp thuế môn bài cho cá nhân
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 22/2022/NĐ-CP và khoản 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại 65/2020/TT-BTC, mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
TT | Doanh thu |
Mức thu
|
1 |
Trên 500 triệu đồng/năm
|
1 triệu đồng/năm
|
2
|
Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm
|
500.000 đồng/năm
|
3
|
Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm
|
300.000 đồng/năm
|
4. Mã chương và tiểu mục nộp thuế môn bài
4.1. Mã chương nộp thuế môn bài
Theo Điều 2 Thông tư 324/2016/TT-BTC, trong mục lục ngân sách nhà nước, Chương được dùng để phân loại thu, chi ngân sách nhà nước theo cơ quan chủ quan.
Theo đó, mã chương được mã số hóa thành 03 ký tự theo từng cấp quản lý như sau:
- Đối với cơ quan ở cấp trung ương, mã số từ 001 đến 399; đối với cơ quan ở cấp tỉnh, mã số từ 400 đến 599.
- Đối với cơ quan ở cấp huyện, mã số từ 600 đến 799.
- Đối với cơ quan cấp xã, mã số từ 800 đến 989.
Đối chiếu với quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC (sửa đổi tại Thông tư 93/2019/TT-BTC), mã chương nộp thuế môn bài 2024 được quy định như sau:
Mã chương |
Tên |
Cấp quản lý |
151 |
Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam |
Trung ương |
152 |
Các đơn vị có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh |
Trung ương |
153 |
Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài |
Trung ương |
154 |
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh |
Trung ương |
158 |
Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ |
Trung ương |
159 |
Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống |
Trung ương |
160 |
Các quan hệ khác của ngân sách |
Trung ương |
161 |
Nhà thầu chính ngoài nước |
Trung ương |
162 |
Nhà thầu phụ ngoài nước |
Trung ương |
551 |
Các đơn vị có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam |
Tỉnh |
552 |
Các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh |
Tỉnh |
553 |
Các đơn vị kinh tế có vốn đầu tư ra nước ngoài |
Tỉnh |
554 |
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh |
Tỉnh |
555 |
Doanh nghiệp tư nhân |
Tỉnh |
556 |
Hợp tác xã |
Tỉnh |
557 |
Hộ gia đình, cá nhân |
Tỉnh |
558 |
Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn Nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ |
Tỉnh |
559 |
Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống |
Tỉnh |
560 |
Các quan hệ khác của ngân sách |
Tỉnh |
561 |
Nhà thầu chính ngoài nước |
Tỉnh |
562 |
Nhà thầu phụ ngoài nước |
Tỉnh |
563 |
Các Tổng công ty địa phương quản lý |
Tỉnh |
564 |
Các đơn vị có vốn nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (không thuộc các cơ quan chủ quản, các Chương Tập đoàn, Tổng công ty) |
Tỉnh |
754 |
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh (công ty TNHH, công ty cổ phần) |
Huyện |
755 |
Doanh nghiệp tư nhân |
Huyện |
756 |
Hợp tác xã |
Huyện |
757 |
Hộ gia đình, cá nhân |
Huyện |
758 |
Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ |
Huyện |
759 |
Các đơn vị có vốn nhà nước chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống |
Huyện |
4.2. Tiểu mục nộp thuế môn bài
Tiểu mục (hay còn gọi là mã nội dung kinh tế - NDKT) là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục (theo điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư 324/2016/TT-BTC).
Còn Mục dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước căn cứ nội dung kinh tế theo các chính sách, chế độ thu, chi ngân sách nhà nước.
Trong đó, Tiểu mục nộp thuế môn bài mới nhất được thể hiện tại Mục 2850 Tiểu nhóm 0114 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC như sau:
Đối với doanh nghiệp
Loại hình doanh nghiệp | Mã chương | Vốn điều lệ | Mức thuế môn bài cả năm | Mức thuế môn bài nửa năm | Mã tiểu mục |
Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần | 754 | Trên 10 tỷ đồng (Bậc 1) | 3.000.000 VND | 1.500.000 VND | 2862 |
Từ 10 tỷ đồng trở xuống (Bậc 2) | 2.000.000 VND | 1.000.000 VND | 2863 | ||
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (Bậc 3) | 1.000.000 VND | 500.000 VND | 2864 |
Đối với cá nhân, hộ kinh doanh
Mức doanh thu | Mức thuế môn bài cả năm | Mức thuế môn bài nửa năm | Tiểu mục |
Trên 500 triệu | 1.000.000 VND | 500.000 VND | 2862 |
Trên 300 triệu đến 500 triệu | 500.000 VND | 250.000 VND | 2863 |
Trên 100 đến 300 triệu | 300.000 VND | 150.000 VND | 2864 |
Dưới 100 triệu | Miễn | Miễn | X |
Trên đây là bài viết "Lệ phí môn bài là gì? Những điều cần biết về lệ phí môn bài" hy vọng bài viết sẽ mang lại cho bạn những thông tin hữu ích.
Đại lý thuế TASCO tự hào là một tổ chức được sáng lập và dẫn dắt bởi những CEO có hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Kế toán - Thuế - Tài chính tại các công ty đa quốc gia cùng với đội ngũ chuyên viên có trình độ chuyên môn cao, luôn cập nhật kiến thức thường xuyên và làm việc với phương châm "TẬN TÂM - TRÁCH NHIỆM - CHUYÊN NGHIỆP" đảm bảo cung cấp cho quý doanh nhân các dịch vụ thành lập doanh nghiệp, dịch vụ kế toán thuế, tư vấn thuế uy tín và chuyên nghiệp nhất. Bên cạnh đó, TASCO luôn đặt lợi ích của quý doanh nhân lên trên hết. Hơn ai hết, TASCO thấu hiểu khách hàng khi mới ra kinh doanh phải đầu tư khá nhiều chi phí. Vì vậy TASCO luôn hỗ trợ khách hàng giảm tối đa chi phí để vận hành doanh nghiệp bền vững.
⇒ Đăng ký tại đây để được TASCO tư vấn sớm nhất hoặc liên hệ hotline: 0975480868 (Zalo)
Quý doanh nhân có thể tham khảo thêm một số dịch vụ khác mà TASCO cung cấp:
Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2023
Đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng năm 2023
Các khoản phụ cấp, trợ cấp không tính vào thuế thu nhập cá nhân năm 2023
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN THUẾ TASCO
Trụ sở: 39 đường N8 Jamona City Đào Trí Q7 Hồ Chí Minh.
Chi nhánh 1: 17 Huỳnh Thúc Kháng, P. Hàm Tiến, Tp Phan Thiết, Bình Thuận.
Hotline: 0975.48.08.68 (Zalo) – 085.486.2446
Email: lienhe@dailythuetasco.com
Website: https://dailythuetasco.com/
Facebook: https://www.facebook.com/DAILYTHUETASCO
Zalo OA: https://zalo.me/61953192489762962
Google Maps: https://g.page/r/CYHyfLDA7EPJEBA
Instagram: https://www.instagram.com/tv/CjA36vio0ol/?igshid=YmMyMTA2M2Y=
Cộng đồng Zalo: https://zalo.
Xem thêm