Thuê đất của ai thì không phải nộp lệ phí trước bạ?
Việc thuê đất thường đi kèm với nhiều khoản phí và lệ phí, trong đó có lệ phí trước bạ. Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp đặt biệt . Vậy Thuê đất của ai thì không phải nộp lệ phí trước bạ? Cùng Tasco tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.
Thuê đất của ai thì không phải nộp lệ phí trước bạ?
Căn cứ theo khoản 7 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về miễn lệ phí trước bạ cụ thể như sau:
Miễn lệ phí trước bạ
1. Nhà, đất là trụ sở của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và nhà ở của người đứng đầu cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam.
...7. Đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê của tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp pháp.
8. Nhà, đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được Nhà nước công nhận hoặc được phép hoạt động.
9. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
10. Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
...
Như vậy, theo quy định nêu trên thì nếu thuê đất của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê lại đất của tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp pháp thì không phải nộp lệ phí trước bạ.
Mẫu tờ khai và cách ghi vào tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất?
Mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất là mẫu 01/LPTB ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Hướng dẫn cách ghi Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất chuẩn pháp lý, mới nhất như sau:
* Từ mục [01] đến mục [20]:
(1) - Kỳ tính thuế [01 - 03]
- Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn.. thì đánh dấu tích vào ô tại mục [01]
- Nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu thì đánh dấu ở mục [02]
- Trường hợp còn lại thì đánh dấu vào mục số [03].
(2) - Tên người nộp thuế [04]
- Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi khai lệ phí trước bạ;
- Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.
(3) - Mã số thuế [05]
Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế (nếu có).
(4) - Địa chỉ và thông tin khác [06] – [12]
Ghi đúng theo địa chỉ của người nộp thuế. Số điện thoại, số Fax và địa chỉ Email của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.
(5) - Đại lý thuế (nếu có) [13 - 15]
- Trường hợp chủ tài sản ủy quyền hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ với bên đại lý thuế thì kê khai tên đại lý thuế .
- Mã số thuế: Ghi mã số thuế và địa chỉ của đại lý thuế.
- Hợp đồng đại lý thuế, số ….. ngày…..: Kê khai theo số hiệu của hợp đồng được ký kết giữa đại lý thuế với chủ tài sản, ngày ký.
* Hướng dẫn ghi thông tin về “Đặc điểm nhà đất”
(1) Đất:
- Thửa đất số… - Tờ bản đồ số…: Ghi số hiệu thửa đất và số tờ bản đồ địa chính hoặc ghi số hiệu của thửa đất kèm số hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính.
- Địa chỉ thửa đất: Ghi rõ địa chỉ thửa đất thuộc: thôn (tổ dân phố), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
- Vị trí thửa đất: Nêu vị trí thửa đất là đất mặt tiền, đường phố hay ngõ, hẻm.
- Mục đích sử dụng đất: Ghi mục đích đang sử dụng chính của thửa đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.
- Diện tích (m2): Ghi diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng….
- Nguồn gốc nhà đất là: Nêu rõ đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế hoặc nhận tặng cho.
- Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng do các bên thỏa thuận đã được công chứng tại tổ chức công chứng.Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này.
(2) Nhà
- Cấp nhà, loại nhà, hạng nhà: Nhà cấp I; Cấp II; Cấp III; Cấp IV, thường ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp (tương tự với chung cư)
- Sở hữu chung: Ghi phần diện tích thuộc quyền sở hữu của nhiều người, Sở hữu riêng: Ghi phần diện tích thuộc quyền sở hữu của 01 người.
- Diện tích nhà: Ghi số m2 diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của một căn hộ chung cư hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- Nguồn gốc nhà: Nếu là nhà tự xây dựng thì nêu năm bắt đầu sử dụng nhà hay năm hoàn công (xây dựng xong). Còn nếu là nhà mua, được thừa kế, cho tặng thì nêu thời điểm làm hợp đồng (giấy tờ) bán nhà.
- Giá trị nhà: Ghi theo giá trị nhà thực tế mua bán trên thị trường tại thời điểm trước bạ, tính bằng đồng Việt Nam. Thông thường là theo hợp đồng mua bán giữa các bên.
- Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này
- Tài sản thuộc diện không phải nộp lệ phí trước bạ (lý do): Nếu là tài sản không thuộc diện nộp lệ phí thì phải có giấy tờ chứng minh tài sản hay chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nôp lệ phí trước bạn hoặc được miễn lệ phí trước bạ.
- Thông tin đồng chủ sở hữu nhà, đất (nếu có): Ghi rõ thông tin toàn bộ những người có chung quyền sử dụng thửa đất đó (ghi theo Giấy chứng nhận đã cấp).
- Các giấy tờ có liên quan: Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan kèm theo như:
Hợp đồng mua bán nhà đất.
Các giấy tờ về nhà, đất như: Giấy chứng nhận hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu chưa được cấp Sổ).
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất?
Theo điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC, giá tính lệ phí trước bạ đối với đất được quy định như sau:
Giá trị đất tính lệ phí trước bạ (đồng) |
= |
Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) |
x |
Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành |
Trong đó:
+ Diện tích đất tính lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định và cung cấp cho cơ quan thuế theo “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai”.
+ Giá một mét vuông đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
- Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất.
Trường hợp giá đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
- Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp lệ phí trước bạ, sau đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang mục đích sử dụng đất mới thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ thì giá tính lệ phí trước bạ là giá đất theo mục đích sử dụng đất mới tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.
(nguồn: thuvienphapluat.vn)
Trên đây là bài viết "Thuê đất của ai thì không phải nộp lệ phí trước bạ?" hy vọng bài viết trên sẽ mang đến cho bạn những thông tin hữu ích.
Đại lý thuế TASCO tự hào là một tổ chức được sáng lập và dẫn dắt bởi những CEO có hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Kế toán - Thuế - Tài chính tại các công ty đa quốc gia cùng với đội ngũ chuyên viên có trình độ chuyên môn cao, luôn cập nhật kiến thức thường xuyên và làm việc với phương châm "TẬN TÂM - TRÁCH NHIỆM - CHUYÊN NGHIỆP" đảm bảo cung cấp cho quý doanh nhân các dịch vụ thành lập doanh nghiệp, dịch vụ kế toán thuế, tư vấn thuế uy tín và chuyên nghiệp nhất. Bên cạnh đó, TASCO luôn đặt lợi ích của quý doanh nhân lên trên hết. Hơn ai hết, TASCO thấu hiểu khách hàng khi mới ra kinh doanh phải đầu tư khá nhiều chi phí. Vì vậy TASCO luôn hỗ trợ khách hàng giảm tối đa chi phí để vận hành doanh nghiệp bền vững.
⇒ Đăng ký tại đây để được TASCO tư vấn sớm nhất hoặc liên hệ hotline: 0975480868 (Zalo)
Quý doanh nhân có thể tham khảo thêm một số dịch vụ khác mà TASCO cung cấp:
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp
Dịch vụ hoá đơn điện tử
Những thắc mắc khách hàng thường gặp
Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2023
Đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng năm 2023
Các khoản phụ cấp, trợ cấp không tính vào thuế thu nhập cá nhân năm 2023
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN THUẾ TASCO
Trụ sở: 39 đường N8 Jamona City Đào Trí Q7 Hồ Chí Minh.
Chi nhánh 1: 17 Huỳnh Thúc Kháng, P. Hàm Tiến, Tp Phan Thiết, Bình Thuận.
Hotline: 0975.48.08.68 (Zalo) – 085.486.2446
Email: lienhe@dailythuetasco.com
Website: https://dailythuetasco.com/
Facebook: https://www.facebook.com/DAILYTHUETASCO
Zalo OA: https://zalo.me/61953192489762962
Google Maps: https://g.page/r/CYHyfLDA7EPJEBA
Instagram: https://www.instagram.com/tv/CjA36vio0ol/?igshid=YmMyMTA2M2Y=
Cộng đồng Zalo: https://zalo
Xem thêm