Cách tính và mức nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 2025

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là nghĩa vụ tài chính quan trọng mà mọi doanh nghiệp cần thực hiện khi có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Việc hiểu rõ cách tính và mức nộp thuế TNDN không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật mà còn tối ưu hóa chi phí, lập kế hoạch tài chính hiệu quả. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về cách tính thuế TNDN năm 2025 và các vấn đề liên quan

Cách tính và mức nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 2025

 

I. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 

Khi đề cập đến thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), phần lớn mọi người thường hiểu rằng đối tượng chịu thuế chính là các doanh nghiệp. Tuy nhiên, thực tế, phạm vi đối tượng nộp thuế không chỉ giới hạn ở các doanh nghiệp mà còn bao gồm một số tổ chức khác theo quy định của pháp luật.

Theo Điều 2 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi, bổ sung vào năm 2013, các đối tượng có nghĩa vụ nộp thuế TNDN bao gồm:

1. Các tổ chức phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Các tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, cụ thể gồm:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

  • Doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

  • Các tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.

  • Các đơn vị sự nghiệp hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.

  • Các tổ chức khác có hoạt động kinh doanh, sản xuất phát sinh thu nhập chịu thuế.

 

2. Phạm vi thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp

Các doanh nghiệp có phát sinh thu nhập thuộc diện chịu thuế TNDN cần thực hiện nghĩa vụ thuế theo phạm vi sau:

  • Doanh nghiệp thành lập tại Việt Nam phải nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh trong nước và cả thu nhập từ nguồn nước ngoài.

  • Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam chịu thuế đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam và cả thu nhập từ nước ngoài liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó.

  • Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng phát sinh thu nhập không liên quan đến hoạt động của cơ sở này vẫn phải nộp thuế TNDN tại Việt Nam.

  • Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh từ Việt Nam vẫn thuộc diện chịu thuế.

 

3. Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài

Theo quy định pháp luật, cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là nơi diễn ra một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Các hình thức cơ sở thường trú bao gồm:

  • Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, xưởng sản xuất, phương tiện vận tải, địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên như dầu khí, mỏ khoáng sản tại Việt Nam.

  • Các công trình xây dựng, địa điểm lắp đặt, lắp ráp tại Việt Nam.

  • Cơ sở cung cấp dịch vụ, kể cả dịch vụ tư vấn được thực hiện bởi cá nhân, tổ chức hoặc người lao động tại Việt Nam.

  • Đại lý hoạt động thay mặt cho doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam.

  • Văn phòng đại diện có quyền ký kết hợp đồng thay mặt doanh nghiệp nước ngoài hoặc không có quyền ký kết hợp đồng nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

(Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp)

II. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

* Công thức tính thuế TNDN

Căn cứ Điều 6 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, Điều 5 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, thuế TNDN được tính như sau:

 

Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất [1]

 

Như vậy, để tính được số thuế phải nộp cần phải biết thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể:

(1) Thu nhập tính thuế

 

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định [2]

 

Trong đó, thu nhập chịu thuế TNDN được xác định như sau:

 

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác [3]

 

(2) Thuế suất thuế TNDN

 

Căn cứ Điều 10, Điều 13 và Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2013 và Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, mức thuế suất thuế TNDN là 20%.

 

Ngoài ra, còn nhiều trường hợp áp dụng mức thuế suất cao hơn như doanh nghiệp hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam hoặc áp dụng thuế suất ưu đãi như doanh nghiệp công nghệ cao nên mức nộp thấp hơn.

 

* Các bước tính thuế TNDN

Về lý thuyết thuế TNDN được tính theo các bước sau:

 

Bước 1: Tính doanh thu trong kỳ tính thuế, chi phí được trừ, các khoản thu nhập khác

 

Bước 2: Tính thu nhập chịu thuế theo công thức [3]

 

Bước 3: Tính thu nhập được miễn thuế, các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

 

Bước 4: Tính thu nhập tính thuế TNDN theo công thức [2]

 

Bước 5: Tính tính thuế TNDN phải nộp theo công thức [1]

 

Lưu ý: Trên đây chỉ là quy trình tính thuế TNDN theo quy định của pháp luật, trên thực tế kế toán nhập dữ liệu trên phần mềm mà doanh nghiệp đang sử dụng và gửi cho cơ quan thuế sẽ cần nhiều thao tác phức tạp hơn.

 

III. Cách xác định doanh thu tính thuế

Theo Điều 8 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, doanh thu tính thuế TNDN được xác định như sau:

  • Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế bao gồm tổng số tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ, tiền gia công và các khoản phụ thu, trợ giá mà doanh nghiệp nhận được, bất kể đã thu được tiền hay chưa.

  • Đối với doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu tính thuế TNDN không bao gồm thuế GTGT.

  • Đối với doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu tính thuế TNDN bao gồm cả thuế GTGT.

  • Thời điểm xác định doanh thu tính thuế với hàng hóa là khi chuyển giao quyền sở hữu, sử dụng hàng hóa cho khách hàng.

  • Đối với dịch vụ, thời điểm ghi nhận doanh thu là khi hoàn thành cung ứng dịch vụ hoặc lập hóa đơn dịch vụ.

Doanh thu tính thuế với các trường hợp đặc biệt được quy định chi tiết tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 218/2013/NĐ-CP và khoản 3 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC.

 

IV. Các khoản chi được trừ khi tính thuế

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  1. Khoản chi phát sinh thực tế, có liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

  2. Khoản chi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

  3. Khoản chi có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (đã bao gồm thuế GTGT) phải thanh toán không dùng tiền mặt để được tính vào chi phí hợp lệ.

V. Các khoản chi không được trừ khi tính thuế thu nhập

Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (một số nội dung được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC), các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

- Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.

- Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp.

Thu nhập được được miễn thuế

(Thu nhập được được miễn thuế)

VI. Thu nhập được được miễn thuế

Căn cứ Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC một số khoản được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 151/2014/TT-BTC, Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp có thu nhập thuộc những trường hợp sau thì được miễn thuế TNDN, cụ thể:

- Thu nhập liên quan đến nông nghiệp

- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp

 

Nắm vững phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp và các quy định liên quan là điều cần thiết để doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ pháp luật thuế, đồng thời tối ưu hóa chi phí và lợi nhuận. Việc áp dụng đúng cách các quy định về thuế không chỉ giúp doanh nghiệp hoạt động minh bạch, bền vững mà còn tạo điều kiện thuận lợi trong việc phát triển và mở rộng quy mô. Hy vọng bài viết này sẽ giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan và dễ dàng áp dụng vào thực tiễn trong năm 2025.

 

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gìĐại lý thuế TASCO tự hào là một tổ chức được sáng lập và dẫn dắt bởi những CEO có hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Kế toán - Thuế - Tài chính tại các công ty đa quốc gia cùng với đội ngũ chuyên viên có trình độ chuyên môn cao, luôn cập nhật kiến thức thường xuyên và làm việc với phương châm "TẬN TÂM - TRÁCH NHIỆM - CHUYÊN NGHIỆP" đảm bảo cung cấp cho quý doanh nhân các dịch vụ thành lập doanh nghiệp, dịch vụ kế toán thuế, tư vấn thuế uy tín và chuyên nghiệp nhất. Bên cạnh đó, TASCO luôn đặt lợi ích của quý doanh nhân lên trên hết. Hơn ai hết, TASCO thấu hiểu khách hàng khi mới ra kinh doanh phải đầu tư khá nhiều chi phí. Vì vậy TASCO luôn hỗ trợ khách hàng giảm tối đa chi phí để vận hành doanh nghiệp bền vững.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì

⇒ Đăng ký tại đây để được TASCO tư vấn sớm nhất hoặc liên hệ hotline: 0975480868 (Zalo)

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì

Quý doanh nhân có thể tham khảo thêm một số dịch vụ khác mà TASCO cung cấp:

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Dịch vụ quyết toán thuế TNDN

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Dịch vụ đại lý thuế

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Dịch vụ kế toán trọn gói

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Dịch vụ lập báo cáo tài chính

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Dịch vụ thành lập doanh nghiệp

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Dịch vụ quyết toán thuế TNCN

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Dịch vụ hoá đơn điện tử

Những thắc mắc khách hàng thường gặp

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2023

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng năm 2023

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Các khoản phụ cấp, trợ cấp không tính vào thuế thu nhập cá nhân năm 2023

 

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN THUẾ TASCO

Trụ sở: 39 đường N8 Jamona City Đào Trí Q7 Hồ Chí Minh.
Chi Nhánh Bình Thuận: 728 Trần Hưng Đạo, P. Đức Long, TP. Phan Thiết, Bình Thuận.

Hotline: 0975.48.08.68 (Zalo) – 085.486.2446

Email: lienhe@dailythuetasco.com

Website: https://dailythuetasco.com/

Facebook: https://www.facebook.com/DAILYTHUETASCO

Zalo OA: https://zalo.me/61953192489762962

Google Maps: https://g.page/r/CYHyfLDA7EPJEBA

Instagram: https://www.instagram.com/tv/CjA36vio0ol/?igshid=YmMyMTA2M2Y=

Cộng đồng Zalo: https://zalo

 


(*) Xem thêm

Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng