Thời hạn nộp thuế Thu nhập cá nhân năm 2022

Người nộp thuế thu nhập cá nhân phải nắm rõ thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân để khai, nộp thuế theo đúng thời hạn và tránh tình trạng bị xử phạt vi phạm hành chính vì nộp muộn.

NỘI DUNG BÀI VIẾT

     1. Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân.

         1.1 Thời hạn tạm nộp thuế theo tháng, theo quý.

         1.2 Thời hạn quyết toán.

     2. Mức xử phạt khi chậm khai, nộp thuế thu nhập cá nhân.

        2.1 Mức phạt khi chậm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân.

        2.2 Mức phạt đối với hành vi chậm nộp, không thuế thu nhập cá nhân.

1. Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân

Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân gồm thời hạn khai và nộp theo tháng hoặc theo quý và thời hạn quyết toán thuế theo năm, trong đó:

- Khai và nộp thuế theo tháng hoặc theo quý được thực hiện dựa trên căn cứ thu nhập trong tháng/quý.

- Quyết toán thuế là việc xác định số tiền thuế phải nộp của năm tính thuế: Nếu nộp thừa hoặc chưa tới mức phải nộp thuế và có yêu cầu hoàn thuế thì sẽ được hoàn, riêng trường hợp chưa nộp đủ thì phải nộp đủ số tiền còn thiếu.

1.1 Thời hạn tạm nộp thuế theo tháng, theo quý.

Thời hạn khai, nộp thuế theo tháng/quý được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

- Đối với trường hợp nộp thuế thu nhập cá nhân theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

- Đối với trường hợp nộp thuế thu nhập cá nhân theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

1.2 Thời hạn quyết toán.

Khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định thời hạn quyết toán thuế cho thu nhập nhận được trong năm 2021 như sau:

- Nếu cá nhân ủy quyền quyết toán cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân chậm nhất là ngày 31/3/2022.

- Nếu cá nhân trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế thì thời hạn quyết toán thuế chậm nhất là ngày 30/4/2022.

2. Mức xử phạt khi chậm khai, nộp thuế thu nhập cá nhân

2.1 Mức phạt khi chậm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân

Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định mức xử phạt đối với hành vi chậm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân như sau:

STT

Mức phạt chính

Hành vi

Hình thức xử phạt bổ sung

Căn cứ

1

Phạt cảnh cáo

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

Nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế

Khoản 1 Điều 13

2

Từ 02 - 05 triệu đồng

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp trên

Khoản 2 Điều 13

3

Từ 05 - 08 triệu đồng

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày

Khoản 3 Điều 13

4

Từ 08 - 15 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau:

- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 đến 90 ngày.

- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (*).

- Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (**).

Nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.

Lưu ý: Trường hợp (*) và (**) phải nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế.

Khoản 4 Điều 13

5

Từ 15 - 25 triệu đồng

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.

Lưu ý: Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp 11,5 triệu đồng.

Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.

Khoản 5 Điều 13

2.2 Mức phạt đối với hành vi chậm nộp, không thuế thu nhập cá nhân

Khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định mức tính tiền chậm nộp tiền thuế thu nhập cá nhân được xác định như sau:

Số tiền chậm nộp 01 ngày = 0,03% x Số tiền chậm nộp

Trên đây là quy định về thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân 2022 và mức xử phạt đối với hành vi chậm nộp tờ khai, chậm nộp thuế thu nhập cá nhân. Để tránh bị xử phạt người nộp thuế cần chủ động khai, nộp thuế đúng thời hạn, nhất là thời điểm quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho thu nhập nhận được trong năm 2021.

Nếu cần tìm hiểu thêm thông tin về thuế thu nhập cá nhân liên quan đến trường hợp của mình, liên hệ ngay đến Đại lý thuế TASCO để được tư vấn hoàn toàn miễn phí nhé!

Xem thêm:

1.Dịch vụ quyết toán thuế TNCN.

2.Dịch vụ quyết toán thuế TNDN.

3.Dịch vụ thành lập doanh nghiệp.

4.Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh.

TASCO – ĐẠI LÝ THUẾ CHỊU TRÁCH NHIỆM CAO NHẤT MỌI DỊCH VỤ

Hotline: 0854862446 - 0975480868 (zalo)

Website: https://dailythuetasco.com hoặc https://dichvutuvandoanhnghiep.vn

Email: lienhe.dailythuetasco@gmail.com

Địa chỉ: 103/15 Nguyễn Thị Thập, P. Tân Phú, Quận 7, TPHCM

Fanpage: https://www.facebook.com/DAILYTHUETASCO

          Tasco - Trao niềm tin - Nhận giá trị

 


(*) Xem thêm

Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng