Các vi phạm hành chính về thuế mà các doanh nghiệp thường hay gặp phải
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp thường hay gặp phải những vấn đề vi phạm hành chính về thuế. Nhằm giúp doanh nghiệp có thể biết và tránh được các khoảng phạt do vi phạm, bài viết này của TASCO sẽ giúp quý doanh nhân nắm rõ các vấn đề trên.
1. Các trường hợp vi phạm hành chính về thuế thường gặp:

-
◦ Hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn;
- ◦ Hành vi vi phạm về thời hạn thông báo thay đổi thông tin trong đăng ký thuế;
- ◦ Hành vi khai sai, khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế không dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc không dẫn đến tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn;
- ◦ Hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế;
- ◦ Hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế;
- ◦ Hành vi vi phạm quy định về chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
- ◦ Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn;
- ◦ Hành vi trốn thuế.
2. Những loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp:
2.1. Lệ phí môn bài:

| Vốn điều lệ | Mức lệ phí môn bài phải nộp |
|---|---|
| Trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng/năm |
| Từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 đồng/năm |
| Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000 đồng/năm |


2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp:
✔ Theo Điều 11 Thông tư 78 / 2014 / TT-BTC, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
✔ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
✔ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí) áp dụng thuế suất 50%.
✔ Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40%.
✔ Căn cứ vào Khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ban hành ngày 13/06/2019 và có hiệu lực ngày 01/07/2020 quy định, thời hạn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là 31/03 hàng năm.
2.3. Thuế giá trị gia tăng:
▶ Ðối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là các loại hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối tượng không thuộc diện chịu thuế theo quy định cuả Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành.
▶ Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng.
▶ Căn cứ theo Điều 44, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, thời hạn các doanh nghiệp phải hoàn thành khai và nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng tháng 03/2022 muộn nhất là vào ngày 20/04/2022.
▶ Với thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo quý, tính vào hạn cuối là ngày 30 hoặc 31 (ngày cuối cùng) của tháng đầu quý sau.
2.4. Thuế tài nguyên:
✔ Doanh nghiệp thực hiện các hoạt động khai thác tài nguyên theo Điều 2 Luật Thuế tài nguyên năm 2009 (như khai thác khoáng sản kim loại, không kim loại, dầu thô…) phải nộp thuế tài nguyên.
✔ Thời hạn nộp Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
2.5. Thuế tiêu thụ đặc biệt:
▶ Theo Điều 2, Điều 4 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008, doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như thuốc lá, rượu, bia,…phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
▶ Thời hạn nộp tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo kỳ kê khai tháng là chậm nhất vào ngày 20 tháng sau.
▶ Với theo từng lần phát sinh: trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế (Đối với hàng hóa mua để xuất khẩu nhưng được bán trong nước).
2.6. Thuế xuất nhập khẩu:


3. Các mức phạt về việc vi phạm hành chính:



- ◦ Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40 ngày đến 90 ngày.
- ◦ Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
- ◦ Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
- ◦ Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

⇒ Lưu ý: Mức phạt nêu trên là mức phạt áp dụng đối với tổ chức vi phạm. Căn cứ theo khoản 5, Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. Vì vậy, nếu cá nhân phải tự mình quyết toán thuế thu nhập cá nhân mà không thực hiện hồ sơ khai thuế sẽ bị phạt tiền bằng ½ số tiền phạt đã nêu ở trên.
⇒ Nếu quý doanh nhân còn bất kỳ thắc mắc nào hãy đăng ký tại đây để được TASCO tư vấn sớm nhất hoặc liên hệ hotline: 0975480868 (Zalo)
Quý khách hàng có thể tham khảo thêm một số dịch vụ khác mà TASCO cung cấp:
TASCO – ĐẠI LÝ THUẾ CHỊU TRÁCH NHIỆM CAO NHẤT MỌI DỊCH VỤ
Hotline: 0854862446 - 0975480868 (zalo)
Website: https://dailythuetasco.com hoặc https://dichvutuvandoanhnghiep.vn
Email: lienhe.dailythuetasco@gmail.com
Địa chỉ: 103/15 Nguyễn Thị Thập, P. Tân Phú, Quận 7, TPHCM
Fanpage: https://www.facebook.com/DAILYTHUETASCO
TASCO - TRAO NIỀM TIN - NHẬN GIÁ TRỊ



Xem thêm