Cá nhân cho thuê đất, tài sản cần nộp những loại thuế gì?
Bạn đang có một miếng đất trống và có nhu cầu cho thuê để kiếm thêm thu nhập? Hoặc bạn đang có một căn nhà trống cần cho thuê để kiếm thêm thu nhập? Nhưng bạn không nắm rõ về các quy định nộp thuế? Cần nộp những loại thuế gì? Bài viết này của TASCO sẽ giải đáp tất cả những vướng mắc của quý khách hàng về những loại thuế phải nộp khi cá nhân cho thuê đất, tài sản.
1. Quy định về cá nhân cho thuê đất, tài sản có nộp thuế hay không? Cá nhân cho thuê đất, tài sản là gì?
📌 Đối với hoạt động cho thuê nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác không có đăng ký kinh doanh, người nộp thuế là cá nhân sở hữu nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác. Trường hợp nhiều cá nhân cùng sở hữu nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác thì người nộp thuế là từng cá nhân có quyền sở hữu, quyền sử dụng.
📌 Cá nhân cho thuê đất, tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ. Dịch vụ lưu trú không tính vào hoạt động cho thuê tài sản theo hướng dẫn tại khoản này gồm: cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí.
📌 Cá nhân cho thuê đất, tài sản khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán, được xác định theo thời điểm bắt đầu thời hạn cho thuê của từng kỳ thanh toán, hoặc khai thuế theo năm dương lịch. Cá nhân khai thuế theo từng hợp đồng hoặc khai thuế cho nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu tài sản cho thuê tại địa bàn có cùng cơ quan thuế quản lý.
📌 Cá nhân cho thuê đất, tài sản không phát sinh doanh thu đủ 12 tháng trong năm dương lịch (bao gồm cả trường hợp có nhiều hợp đồng cho thuê) thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân cho thuê tài sản không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN là doanh thu tính thuế TNCN của một năm dương lịch (12 tháng); doanh thu tính thuế thực tế để xác định số thuế phải nộp trong năm là doanh thu tương ứng với số tháng thực tế phát sinh cho thuê tài sản.
⇒ Lưu ý: Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì khi xác định mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.
2. Các căn cứ tính thuế đối với cá nhân cho thuê đất, tài sản:
👉 Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác không bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.
👉 Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.
⇒ Lưu ý: Trong trường hợp tiền thuê được trả một lần cho nhiều năm thuê thì doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
3. Cách xác định tính số thuế phải nộp của cá nhân cho thuê đất, tài sản:
Thuế môn bài:
📜 Thuế môn bài là loại thuế mà chủ doanh nghiệp (chủ cho thuê) có doanh thu hàng năm trên 100 triệu đồng phải nộp. Lệ phí môn bài sẽ được nộp dựa trên số vốn đăng ký ghi trên giấy phép kinh doanh và thu nhập bình quân hàng năm của chủ cho thuê. Cụ thể, mức nộp phí môn bài đối với chủ nhà được quy định tại Điều 4 Khoản 2 Nghị định số 139/2016 / NĐ-CP như sau:
Thu nhập trong năm | Số thuế phải nộp |
---|---|
Thu nhập vượt quá 500 triệu đồng/năm | 1.000.000 đồng/năm |
Thu nhập từ 300 đến 500 triệu đồng | 500.000 đồng/năm |
Thu nhập từ 100 đến 300 triệu đồng | 300.000 đồng/năm |
⇒ Lưu ý: Cá nhân và hộ gia đình phải nộp thuế môn bài cả năm nếu thu nhập từ tiền cho thuê nhà phát sinh trong 6 tháng đầu năm. Đặc biệt, đối với các hợp đồng cho thuê nhà ở phát sinh trong 6 tháng cuối năm (bắt đầu từ ngày 1.7), số thuế môn bài phải nộp bằng 1/2 số thuế môn bài cả năm.
Thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng:
Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5% thuế GTGT và 5% thuế TNCN. Số thuế phải nộp cho hoạt động cho thuê tài sản được xác định như sau:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT 5%
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế x Tỷ lệ TNCN 5%
Tổng kết:
Nếu Tổng doanh thu cho thuê đất, tài sản > 100tr/năm thì cá nhân cho thuê đất, tài sản phải nộp là:
Tổng thuế phải nộp = (Doanh thu X 10%) + Thuế môn bài
⇒ Nếu quý khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ kê khai nộp thuế cho thuê tài sản hãy đăng ký tại đây để được TASCO tư vấn và hỗ trợ sớm nhất hoặc liên hệ hotline: 0975480868 (Zalo)
Quý doanh nhân có thể tham khảo thêm một số dịch vụ khác mà TASCO cung cấp:
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN THUẾ TASCO
Địa chỉ: 39 Đường N8 KDC Jamona City Quận 7, TPHCM
Hotline: 0975.48.08.68 (Zalo) – 085.486.2446
Email: lienhe@dailythuetasco.com
Website: https://dailythuetasco.com/
Facebook: https://www.facebook.com/DAILYTHUETASCO
Zalo OA: https://zalo.me/61953192489762962
Google Maps: https://g.page/r/CYHyfLDA7EPJEBA
Instagram: https://www.instagram.com/tv/CjA36vio0ol/?igshid=YmMyMTA2M2Y=
Cộng đồng Zalo: https://zalo.me/g/fbkqgl233
Xem thêm