Thời hạn nộp tờ khai thuế quý 3 năm 2023 chậm nhất khi nào? Doanh nghiệp, kế toán cần nộp những hồ sơ nào?

Thời hạn nộp tờ khai thuế quý 3 năm 2023 chậm nhất khi nào? Căn cứ theo khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Thời hạn nộp tờ khai thuế quý 3 năm 2023 chậm nhất là 31/10/2023  Doanh nghiệp, kế toán cần nộp những hồ sơ nào cùng Tasco tìm hiểu qua bài viết sau đây.

 

1. Doanh nghiệp, kế toán cần nộp những hồ sơ nào trong ngày 31/10?

(1) Hồ sơ kê khai thuế GTGT, TNCN Quý 3/2023

Căn cứ tại Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thu

1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:

a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;

b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.

Như vậy, thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế GTGT, thuế TNCN Quý 3 năm 2023 chậm nhất là ngày 31/10/2023.

(2) Hạn nộp thuế GTGT Quý 1/2023

Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 12/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất

...

Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế quý I năm 2023 chậm nhất là ngày 31 tháng 10 năm 2023.

...

Theo đó, thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế quý I năm 2023 được gia hạn chậm nhất là ngày 31/10/2023.

(3) Hạn nộp thuế GTGT Quý 3/2023.

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 12/2023/NĐ-CP nêu rõ không thực hiện gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế quý III năm 2023.

Do đó, tại Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:

a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;

b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.

...

Đồng thời tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Thời hạn nộp thuế

1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.

Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.

Như vậy, thời hạn nộp thuế GTGT quý 3 năm 2023 là ngày 31/10/2023.

Ngoài ra, đối với tiền thuế TNDN tạm tính sẽ cần lưu ý nội dung sau đây.

Căn cứ tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Thời hạn nộp thuế

1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.

Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.

Theo đó, ngày cuối nộp thuế TNDN tạm tính Quý 3/2023 là ngày 30/10/2023.

Bên cạnh đó, Điều 4 Nghị định 12/2023/NĐ-CP cũng có quy định như sau:

Gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất

....

2. Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp

a) Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của quý I, quý II kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023 của doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được quy định tại Điều 3 Nghị định này. Thời gian gia hạn là 03 tháng, kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Theo quy định thì ngày 30/7/2023 sẽ là hạn chót nộp thuế TNDN tạm tính Quý 2/2023. Tuy nhiên, Nghị định 12 đã gia hạn thêm 3 tháng kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính Quý 2/2023.

Do đó, ngày 30/10/2023 cũng là hạn chót nộp thuế TNDN tạm tính Quý 2/2023.

2. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế được quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 45 Luật Quản lý thuế 2019, địa điểm nộp hồ sơ khai thuế được quy định như sau:

  • Nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
  • Nộp hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì nơi nộp thuế được thực hiện tại cơ quan theo quy định của cơ chế đó.
  • Nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được thực hiện theo quy định của Luật Hải quan.
  • Ngoài ra, Chính phủ quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với các trường hợp như sau:
  • Người nộp thuế có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Người nộp thuế thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều địa bàn;
  • Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh.
  • Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các khoản thu từ đất; cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản.
  • Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
  • Người nộp thuế thực hiện khai thuế thông qua giao dịch điện tử và các trường hợp cần thiết khác.

3. Trường hợp nào người nộp thuế được bổ sung hồ sơ khai thuế?

Căn cứ theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về khai bổ sung hồ sơ khai thuế như sau:

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế

1. Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.

2. Khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế thì người nộp thuế vẫn được khai bổ sung hồ sơ khai thuế; cơ quan thuế thực hiện xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại Điều 142 và Điều 143 của Luật này.

.....

4. Hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế bao gồm:

a) Tờ khai bổ sung;

b) Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan.

5. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.

Theo đó, người nộp thuế được bổ sung hồ sơ khai thuế khi hồ sơ đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót.

Thời hạn được khai bổ sung hồ sơ khai thuế là 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.

Tuy nhiên, trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thì người nộp thuế vẫn có thể khai bổ sung hồ sơ khai thuế nhưng sẽ bị cơ quan thuế xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu hoặc trốn thế tùy theo trường hợp.

*Lưu ý: Việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.
(nguồn: thuvienphapluat.vn)

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gìĐại lý thuế TASCO tự hào là một tổ chức được sáng lập và dẫn dắt bởi những CEO có hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Kế toán - Thuế - Tài chính tại các công ty đa quốc gia cùng với đội ngũ chuyên viên có trình độ chuyên môn cao, luôn cập nhật kiến thức thường xuyên và làm việc với phương châm "TẬN TÂM - TRÁCH NHIỆM - CHUYÊN NGHIỆP" đảm bảo cung cấp cho quý doanh nhân các dịch vụ thành lập doanh nghiệp, dịch vụ kế toán thuế, tư vấn thuế uy tín và chuyên nghiệp nhất. Bên cạnh đó, TASCO luôn đặt lợi ích của quý doanh nhân lên trên hết. Hơn ai hết, TASCO thấu hiểu khách hàng khi mới ra kinh doanh phải đầu tư khá nhiều chi phí. Vì vậy TASCO luôn hỗ trợ khách hàng giảm tối đa chi phí để vận hành doanh nghiệp bền vững.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì

⇒ Đăng ký tại đây để được TASCO tư vấn sớm nhất hoặc liên hệ hotline: 0975480868 (Zalo)

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì

Quý doanh nhân có thể tham khảo thêm một số dịch vụ khác mà TASCO cung cấp:

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Dịch vụ quyết toán thuế TNDN

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2023

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng năm 2023

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Các khoản phụ cấp, trợ cấp không tính vào thuế thu nhập cá nhân năm 2023

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Dịch vụ đại lý thuế

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Dịch vụ kế toán trọn gói

                Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt là gì Dịch vụ lập báo cáo tài chính

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN THUẾ TASCO

Trụ sở: 39 đường N8 Jamona City Đào Trí Q7 Hồ Chí Minh.
Chi nhánh 1: 17 Huỳnh Thúc Kháng, P. Hàm Tiến, Tp Phan Thiết, Bình Thuận.

Hotline: 0975.48.08.68 (Zalo) – 085.486.2446

Email: lienhe@dailythuetasco.com

Website: https://dailythuetasco.com/

Facebook: https://www.facebook.com/DAILYTHUETASCO

Zalo OA: https://zalo.me/61953192489762962

Google Maps: https://g.page/r/CYHyfLDA7EPJEBA

Instagram: https://www.instagram.com/tv/CjA36vio0ol/?igshid=YmMyMTA2M2Y=

Cộng đồng Zalo: https://zalo.

 

 

 


(*) Xem thêm

Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng